Although, Though, Even though, Despite và In spite of | Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng kèm bài tập
Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of là những liên từ đều mang nghĩa là mặc dù, dẫu cho. Câu có những từ này thường mô tả hai hành động trái ngược nhau, thể hiện sự nhượng bộ. Mặc dù mang ý nghĩa giống nhau nhưng chúng lại có những cách sử dụng và cấu trúc ngữ pháp khác biệt. Ở bài viết hôm nay, WISEdu sẽ đưa ra định nghĩa, cấu trúc, cách dùng kèm bài tập cho bạn hiểu rõ hơn nhé!
1. Định nghĩa
Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of là những liên từ đều mang nghĩa là mặc dù, dẫu cho. Câu có những từ này thường mô tả hai hành động trái ngược nhau, thể hiện sự nhượng bộ.
Ví dụ:
- He refused to buy a new car although he had enough money. (Anh ấy từ chối mua một chiếc xe mới dù anh ta có đủ tiền.)
- Although it was raining, he walked to the station. (Mặc dù trời mưa,anh ta vẫn đi đến ga.)
- Despite the bad weather, we still play basketball. (Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn chơi bóng rổ.)
- Hannah still goes to work in spite of being sick. (Hannah vẫn đi làm dù cô ấy đang ốm.)
2. Cấu trúc và cách dùng
Although / Though / Even though
- Thường đứng trường một mệnh đề để tạo thành mệnh đề nhượng bộ.
- Mệnh đề nhượng bộ diễn đạt nội dung trái ngược với thông tin ở thành phần chính của câu.
Cấu trúc:
Main Clause + although/ though/ even though + Clause Although/ though/ even though + Clause, Main Clause |
Ví dụ:
- Although the food was boring, the hotel was excellent. (Mặc dù đồ ăn dở tệ nhưng đó quả là một khách sạn xuất sắc.)
- The hotel was excellent though the food was boring. (Khách sạn đó thật tuyệt vời thế nhưng đồ ăn thì dở tệ.)
Chú ý:
- Mệnh đề nhượng bộ và mệnh đề chính hoàn toàn có thể đổi chỗ cho nhau.
- Tuy nhiên khi dùng Although/ though/ even though ở đầu câu cần lưu ý phải có một dấu phẩy ở giữa hai mệnh đề.
- Trong câu có although/ though /even though thì không được dùng từ but.
- Though cũng có thể đứng cuối câu, ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy, và vẫn mang nghĩa “tuy nhiên” (nhưng chỉ thường được dùng trong văn nói).
Despite / In spite of
- Không đứng trước mệnh đề mà chỉ đứng trước một danh từ, cụm danh từ hoặc một danh động từ để tạo nên cấu trúc nhượng bộ.
Cấu trúc:
Main Clause + despite/ in spite of + Noun/ Gerund Despite/ in spite of + Noun/ Gerund, Main Clause |
Ví dụ:
- The hotel was excellent in spite of the boring food. (Khách sạn đó thật tuyệt vời mặc dù đồ ăn dở tệ.)
- Despite the boring food, the hotel was excellent. (Mặc dù đồ ăn dở tệ nhưng đó quả là một khách sạn tuyệt vời.)
Despite the fact that / In spite of the fact that
- Tương tự với cấu trúc despite/ in spite of, despite the fact that/ in spite of the fact that diễn tả sự nhượng bộ, đối lập ở hai mệnh đề trong câu. Hai cấu trúc này cùng mang nghĩa là “mặc dù”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng sau despite/ in spite of the fact that là một “mệnh đề” thay vì cụm danh từ hay V-ing.
Cấu trúc:
Despite/ In spite of the fact that + Clause, Main Clause Main Clause Despite/ In spite of the fact that + Clause |
Ví dụ:
- Despite the fact that she’s not good at English, she still tries to talk with native speakers. (Mặc dù thực tế là cô ấy không giỏi tiếng Anh, nhưng cô ấy vẫn cố gắng giao tiếp với người bản xứ.)
- I have a very good feeling for her in spite of the fact that we just met for the first time. (Tôi rất có thiện cảm với cô ấy mặc dù thực tế chúng tôi mới gặp nhau lần đầu.)
3. Bài tập & đáp án
Exercise 1: Điền although/ though/ despite/ in spite of vào chỗ trống.
- Salim went to school alone, ________ she knew that it was very unsafe.
- They liked their camping holiday, ________ of the rain.
- ________ the pain in her leg, she still won the marathon excellent.
- My father decided to buy the car ________ he didn’t really have enough money.
- _______ she was very sick, she still try to complete this job.
- ________ his age, he still plays badminton every morning.
- ________ Land and Mike went to university together, they weren’t close friends.
- We still play football outside _______ of the heavy rain.
- ________ her illness, she must go to school.
- Loan knew what he wanted ________ of not understanding anything.
Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có)
- Although being a poor, Binh learnt very well.
- Although the heavily storm, I still went to school last Monday.
- Despite Sonay had completed this project, he went to sleep.
- Despite Minh Anh was thirsty, she didn’t drink much.
- The flight wasn’t postponed although his foggy.
Exercise 3: Hoàn thành câu bên dưới chính xác bằng cách sử dụng Although/ despite/ in spite of.
- ______ the story of the film was good, I didn’t like the acting.
- I went to see the film ______ feeling really tired.
- I really enjoyed the Water War______ most of my friends said it wasn’t a very good film.
- ______ careful preparation, they had a lot of difficulties in making the film.
- ______ the film was gripping, Tom slept from beginning to end.
Exercise 4: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
- Although his friend was sick, she still went to work yesterday.
➔ __________________________________________________.
- In spite of the dirty room, Salim didn’t clean it.
➔ __________________________________________________.
- Despite her unkind behavior, we still love her.
➔ __________________________________________________.
- Although there was the traffic jam, they went to the post office.
➔ __________________________________________________.
- Despite the fact that Tony studied very hard, he failed this test.
➔ __________________________________________________.
- Although my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.
➔ __________________________________________________.
- Her brother really enjoy this job although the salary was very low.
➔ __________________________________________________.
- The film poster is wonderful. I don’t like to see it.
➔ __________________________________________________.
Đáp án:
Exercise 1:
Although, In spite, Despite, Although, Although, Despite, Although, In spite, Despite, In spite
Exercise 2:
- Although ➔ In spite of (vì sau đó là 1 Ving)
- Although ➔ Despite/In spite of (vì sau đó là một cụm danh từ)
- Despite Although (vì sau đó là một mệnh đề S + V)
- Despite ➔ Although (vì sau đó là một mệnh đề S + V)
- although ➔ despite/in spite of (vì sau đó là một cụm danh từ)
Exercise 3:
- Although
- Despite/ in spite of
- Although
- Despite/In spite of
- Although
Exercise 4:
- Despite the fact that his friend was sick, she still went to work yesterday.
- Although the room was dirty, Salim didn’t clean it.
- Although she behaves unkindly, we still love her.
- Despite the traffic jam, they went to the post office.
- Although Tony studied very hard, he failed this test.
- In spite of the fact that my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.
- Her brother really enjoys this job despite the low salary.
- Although the film poster is wonderful, I don’t like to see it.