Liên từ kết hợp | Định nghĩa, chức năng và bài tập
Liên từ (conjunctions) là những từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các câu với nhau. Dựa vào vai trò, liên từ được chia làm 2 loại: Liên từ kết hợp (Co-ordinating conjunctions) và Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions). Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết về Liên từ kết hợp (Co-ordinating conjunctions), về định nghĩa, chức năng và bài tập ứng dụng.
I. Định nghĩa về Liên từ kết hợp
Dùng để nối các từ, nhóm từ có chức năng giống nhau (danh từ với danh từ, động từ với động từ, tính từ với tính từ...) hoặc các mệnh đề độc lập về mặt ngữ pháp. Loại liên từ này được chia làm 4 nhóm: nhóm AND (chỉ sự thêm vào), nhóm BUT (chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược), nhóm OR (chỉ sự lựa chọn hoặc đoán chừng) và nhóm SO (chỉ hậu quả, kết quả).
II. Các nhóm Liên từ kết hợp
1. Nhóm AND: chỉ sự thêm vào
Gồm các liên từ: and, both... and, not only... but also, as well as; các trạng từ (conjunctive adverbs) besides, furthermore, moreover và cụm từ in addition được dùng để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập.
VD:
- Arlene Black has a yacht and a helicopter. In addition, she has five cars. (Arlene Black có một chiếc du thuyền và một chiếc trực thăng. Ngoài ra cô ấy còn có năm chiếc ô tô.)
- She speaks not only English but also French. (Cô ấy không chỉ nói tiếng Anh mà còn cả tiếng Pháp.)
- Both she and her sister now live in New Orleans. (Hiện giờ cô ấy và chị cô ấy đều đang sống ở New Orleans.)
- She is a talented musician as well as being a professional photographer. (Cô ấy là một nhạc sĩ có tài và cũng là một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp.)
- I don't want to go shopping. Besides/ Furthermore/ Moreover, I haven't got any money. (Tôi không thích đi mua sắm. Hơn nữa, tôi cũng không có tiền.)
2. Nhóm BUT: chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược
Gồm các liên từ: but, yet, still; các trạng từ however, nevertheless, và cụm từ on the other hand được dùng để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập.
VD:
- He's intelligent but lazy. (Anh ấy thông minh nhưng lười biếng.)
- She worked hard, yet she failed/ she still failed. (Cô ấy học hành chăm chỉ, thế mà lại trượt.)
- We thought that Emma should accept the offer. Nevertheless/ However, she turned it down. (Chúng tôi tưởng Emma sẽ chấp nhận lời đề nghị. Tuy nhiên, cô ấy đã từ chối.)
- I don't want to be late for the meeting. On the other hand, I don't want to get there too early. (Tôi không muốn đến buổi họp trễ. Mặt khác, tôi cũng không muốn đến đó quá sơm.)
3. Nhóm OR: chỉ sự lựa chọn hoặc đoán chừng
Gồm các liên từ: or, or else, orthewise, either... or, neither... nor.
VD:
- Which color do you want - red, yellow, blue or grey? (Bạn thích màu nào - đỏ, vàng, xanh hay xám?)
- Hurry up or else you'll be late. (Nhanh lên kẻo bạn sẽ bị trễ đấy.)
- When will you get the results? - Either tomorrow or the day after. (Khi nào bạn có kết quả? - Ngày mai hoặc ngày mốt.)
- My father likes neither beer nor wine. (Bố tôi không thích bia và cũng không thích rượu.)
- The kids have to get up before 7 a.m, otherwise they'll be late for school. (Bọn trẻ phải dậy trước 7 giờ sáng nếu không chúng sẽ bị trễ học.)
4. Nhóm SO: chỉ hậu quả, kết quả
Gồm các liên từ: so, therefore, for; trạng từ consequently và cụm từ as a result.
VD:
- There weren't enough beds, so we had to sleep on the floor. (Không có đủ giường nên chúng tôi phải ngủ trên sàn.)
- I do morning exercise every day, for I want to keep fit. (Tôi tập thể dục buổi sáng mỗi ngày, vì tôi muốn giữ dáng.)
- Someone switched the fridge off and consequently/ therefore all food was spoilt. (Người nào đó đã tắt tủ lạnh và do đó làm tất cả thức ăn bị hư.)
- Mike studied very hard. As a result, he got the maximum test score in the final exam. (Mike đã học rất chăm chỉ. Kết quả là anh ấy đã đạt điểm tối đa trong kỳ thi cuối khóa.)
III. Bài tập ứng dụng
Câu hỏi:
Rewrite the following as one sentence, using and, but, so, or.
1. It was raining. I felt cold. I went indoors.
→ It was raining and I felt cold so I went indoors.
2. He loves her. She loves him. They are getting married.
3. I can paint the lounge. I can clean the fridge. I can't do both.
4. Mr Downes seemed poor. In fact, he had a lot of money.
5. Tim is sleeping. You can't speak to him at the moment.
6. The postman banged the gate. He shouted at Lulu. She bit him.
7. My mother wanted me to become a doctor. I didn't.
8. Nick didn't understand the lesson. He couldn't do the homework.
9. A bee flew into the classroom this morning. It stung me.
10. You mustn't put this in the washing machine. You must wash it by hand. You must dry-clean it.
11. We lay in the sun. We got hot. We swam. We cooled off.
12. Louis broke her watch. Then she borrowed mine.
13. We might go to Spain. We might go to France.
14. Mike could speak French. He could speak Spanish. He couldn't write them.
15. We went to the museum. It was closed. We went to the cinema.
Đáp án:
2. He loves her and she loves him, so they are getting married.
3. I can paint the lounge or (I can) clean the fridge, but I can't do both.
4. Mr Downes seemed poor, but in fact he had a lot of money.
5. Tim is sleeping, so you can't speak to him at the moment.
6. The postman banged the gate and shouted at Lulu, so she bit him.
7. My mother wanted me to become a doctor but I didn't.
8. Nick didn't understand the lesson, so he couldn't do the homework.
9. A bee flew into the classroom this morning and (it) stung me.
10. You mustn't put this in the washing machine, you must wash it by hand or (you must) dry-clean it.
11. We lay in the sun and we got hot, so we swam and we cooled off.
12. Louis broke her watch, so she borrowed mine.
13. We might go to Spain or France.
14. Mike could speak French and Spanish, but he couldn't write them.
15. We went to the museum but it was closed, so we went to the cinema.