Before | liên từ chỉ thời gian và cách kết hợp thì trong câu
Ngoài vai trò làm giới từ và trạng từ, before còn là liên từ chỉ thời gian trong câu. Đây còn là một điểm ngữ pháp quan trọng thường gặp trong tiếng Anh THCS - THPT.
I. Định nghĩa
- Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, before mang nghĩa là trước hay trước khi và được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể trước khi hành động nào đó diễn ra.
- Mệnh đề sử dụng liên từ before (before clause) được gọi là mệnh đề phụ, chức năng bổ sung ý nghĩa cho một mệnh đề chính (main clause) trong câu phức (complex sentence).
II. Vị trí trong câu
- Mệnh đề đi với before (before clause) có thể đứng ở trước hoặc sau mệnh đề chính (main clause). Nếu đứng trước mệnh đề chính, dấu phẩy được dùng để ngăn cách hai mệnh đề.
VD:
Before John met Anna, he was a very cheerful boy.
(Trước khi John gặp Anna, anh ấy là một chàng trai vô cùng vui vẻ.)
Harry locks the window carefully before he goes to work.
(Harry khóa cửa sổ cẩn thận trước khi anh ta đi làm.)
III. Cách kết hợp thì trong câu
1. Ở hiện tại
Thường được dùng để nói về thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì.
BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn) Hoặc: S + V (hiện tại đơn) + BEFORE + S + V (hiện tại đơn) |
VD:
Before Sara goes to school, she often has breakfast at home.
(Trước khi Sara đến trường, cô ấy thường ăn sáng tại nhà.)
Hoặc có thể viết:
Sara often has breakfast at home before she goes to school.
(Sara thường ăn sáng tại nhà trước khi cô ấy đến trường.)
2. Ở tương lai
Được dùng để diễn tả về một hành động / sự kiện sẽ xảy ra trước một hành động / sự kiện nào đó.
BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn) Hoặc: S + V (tương lai đơn) + BEFORE + S + V (hiện tại đơn) |
VD:
Jenny will be back home before her mother finishes lunch.
(Jenny sẽ về nhà trước khi mẹ cô ấy ăn xong bữa trưa.)
Hoặc có thể viết:
Before Jenny’s mother finishes lunch, she will be back home.
(Trước khi mẹ của Jenny ăn xong bữa trưa, cô ấy sẽ về tới nhà.)
3. Ở quá khứ
Thường dùng để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
BEFORE + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) Hoặc: S + V (quá khứ hoàn thành) + BEFORE + S + V (quá khứ đơn) |
VD:
Before Daisy came here, she had met John.
(Trước khi Daisy đến đây, cô ấy đã gặp John.)
Hoặc có thể viết:
Daisy had met John before she came here.
(Daisy đã gặp John trước khi cô ấy đến đây.)