After | liên từ chỉ thời gian và cách kết hợp thì trong câu

Ngoài vai trò làm giới từ và trạng từ, after còn là liên từ chỉ thời gian trong câu. Đây còn là một điểm ngữ pháp quan trọng thường gặp trong tiếng Anh THCS - THPT. 

 

I. Định nghĩa

- Khi đóng vai trò làm liên từ chỉ thời gian trong câu, after mang nghĩa là sau hay sau khi và được dùng để chỉ một thời điểm cụ thể sau khi hành động, sự việc nào đó diễn ra.

- Mệnh đề sử dụng liên từ after (after clause) được gọi là mệnh đề phụ, chức năng bổ sung ý nghĩa cho một mệnh đề chính (main clause) trong câu phức (complex sentence).

 

II. Vị trí trong câu

- Mệnh đề đi với after (after clause) có thể đứng ở trước hoặc sau mệnh đề chính (main clause). Nếu đứng trước mệnh đề chính, dấu phẩy được dùng để ngăn cách hai mệnh đề.

VD:

After the exam was completed, we feel more comfortable.

(Sau khi thi xong, chúng tôi cảm thấy thoải mái hơn.)

We feel more comfortable after the exam was completed.

(chúng tôi cảm thấy thoải mái hơn sau khi thi xong.)

 

III. Cách dùng và kết hợp thì trong câu

1. Diễn tả hành động sắp được thực hiện sau khi làm xong một hành động nào đó

AFTER + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn)

Hoặc:

S + V (tương lai đơn) + AFTER + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành)

VD:

After Jenny has spoken to them, she will call you.

(Sau khi Jenny chuyện với họ, cô ta sẽ gọi điện cho cậu.)

After I have lunch, I will take a rest.

(Sau khi ăn trưa, tôi sẽ nghỉ ngơi một chút.)

 

2. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan tới hiện tại hoặc để lại kết quả ở hiện tại

AFTER + S + V (quá khứ đơn), S + V (hiện tại đơn)

Hoặc:

S + V (hiện tại đơn) + AFTER + S + V (quá khứ đơn)

VD:

After he failed several driving tests, he now gives up on getting a driving license.

(Sau khi anh ta đã thi trượt nhiều lần, giờ đây anh ấy từ bỏ việc có bằng lái xe.)

 

3. Diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác ở trong quá khứ

AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)

Hoặc:

S + V (quá khứ đơn) + AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành)

VD:

After Nam had done his homework, he played football with his friends.

(Sau khi Nam hoàn thành bài tập về nhà, anh ấy đã chơi đá bóng cùng bạn bè.)

 

4. Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ và để lại hậu quả trong quá khứ

AFTER + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

Hoặc:

S + V (quá khứ đơn) + AFTER + S + V (quá khứ đơn)

VD:

After Anna and Tom discussed for 3 hours, they solved their problem.

(Sau khi Anna và Tom thảo luận trong 3 giờ, bọn họ đã giải quyết được vấn đề.)

0585 737529
Đăng ký ngay