Used to | Các cấu trúc và cách dùng
Cấu trúc Used to là một cấu trúc rất quen thuộc với người học tiếng Anh và được sử dụng rất thường xuyên. Các bạn dễ dàng bắt gặp cấu trúc này trong các cuộc hội thoại hàng ngày, trong phim ảnh và sách báo. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người học chưa nắm chắc sau used to là gì để sử dụng nó một cách thành thạo.
1. Used to
Dùng để chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Nó thường chỉ được sử dụng ở quá khứ đơn.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + used to + V + O | S + didn't use to + V + O | Did + S + use to + V + O? |
VD: When Peter was young, he used to swim once a day. (Khi Peter còn nhỏ, anh ấy thường bơi một lần mỗi ngày.) |
VD: We didn't use to get up early when we were children. (Chúng tôi từng không dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.) |
VD: Did he use to work in the office very late at night? (Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào buổi tối không?) |
Lưu ý: Câu khẳng khẳng định dùng Used to V, câu phủ định và nghi vấn dùng Use to V.
2. Be used to
Dùng để diễn tả một việc gì, điều gì đó đã quen thuộc hoặc có kinh nghiệm. Việc này hay điều này không còn xa lạ hay khó khăn gì với bạn nữa.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + To be + used to + Noun / V-ing | S + not + To be + used to + Noun / V-ing | To be + S + used to + Noun / V-ing? |
VD: I am used to getting up early in the morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.) |
VD: We aren't used to taking the bus. (Chúng tôi không quen với việc bắt xe buýt.) |
VD: Are you used to cooking? (Bạn có quen với việc nấu ăn không?) |
Lưu ý:
- Be used to dùng để chỉ sự hoàn toàn quen với việc gì, tức là quá trình làm quen đã kết thúc.
- Cấu trúc này có thể sử dụng với các thì ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Get used to
Dùng để diễn tả sự dần quen với một việc gì hoặc điều gì.
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
S + get used to + Noun / V-ing | S + Trợ động từ + get used to + Noun / V-ing | Trợ động từ + S + get used to + Noun / V-ing? |
VD: I got used to getting up early in the morning. (Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng.) |
VD: They couldn’t get used to the noisy neighborhood, so they moved. (Họ không thể quen với khu phố ồn ào này, vì vậy họ đã chuyển đi.) |
VD: Has your brother gotten used to his new boss yet? (Anh trai của bạn đã quen với sếp mới của mình chưa?) |
Lưu ý:
- Get used to dùng để chỉ sự đang dần quen với việc gì, tức là quá trình làm quen đang diễn ra, chưa đạt tới sự quen thuộc hoàn toàn như Be used to.
- Cấu trúc này có thể sử dụng với các thì ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
4. Cấu trúc tương đương
Used to + V (nguyên mẫu) | Be used to + Noun / V-ing | Get used to + Noun / V-ing |
Tương đương:
|
Tương đương:
⇒ Ý nghĩa: đã quen với việc gì hoặc điều gì (một cách hoàn toàn) |
Tương đương:
⇒ Ý nghĩa: đang dần quen với việc gì hoặc điều gì |
VD: My father would buy me a gift every time he returned from business trips. = My father used to buy me a gift every time he returned from business trips. (Bố sẽ luôn mua quà cho tôi mỗi khi ông ấy trở về từ những chuyến đi công tác.) |
VD: I am familiar with the city now and don't get lost any more. = I am accustomed to the city now and don't get lost any more. = I am used to the city now and don't get lost any more. (Tôi đã quen với thành phố này và không còn bị lạc nữa.) |
VD: He is getting familiar with the noise now. = He is getting accustomed to the noise now. = He is getting used to the noise now. (Bây giờ anh ấy đang dần quen với tiếng ồn rồi.) |