Wish và If only | Định nghĩa, cách dùng và mệnh đề theo sau

Wish if only thường được dùng để diễn đạt ước muốn (if only mạnh và rõ ràng hơn wish). Sau wish if only là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc một điều không có thật. Mệnh đề sau wishif only được xem như một mệnh đề danh từ (noun clause).

 

I. Định nghĩa

- Wish (ước gì, mong) và if only (ước gì, giá mà) thường được dùng để diễn đạt ước muốn (if only mạnh hơn và rõ ràng hơn wish).

- Sau wishif only là một mệnh đề chỉ sự ao ước hoặc một điều không có thật. Mệnh đề sau wishif only được xem như một mệnh đề danh từ (noun clause).

- Sau wishif only có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự ao ước ở tương lai, hiện tại và quá khứ.

 

II. Cách dùng

1. Ao ước ở tương lai (Future wish)

Mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì đó.

Subject + wish(es) + subject + would (not) + verb (nguyên mẫu)

VD:

I wish you would stop smoking.

(Tôi mong bạn bỏ thuốc lá.)

Tom wishes his neighbors wouldn’t make so much noise.

(Tom ước gì những người hàng xóm của anh ấy không gây ồn ào như thế.)

If only + subject + would (not) + verb (nguyên mẫu)

VD:

If only Jane would take the trip with me next Sunday.

(Ước gì Chủ nhật tới Jane đi du lịch cùng với tôi.)

If only it would stop raining.

(Ước gì trời ngừng mưa.)

Lưu ý:

- Chủ ngữ của wish không thể cùng chủ ngữ với would do đó chúng ta KHÔNG thể nói I wish I would …, nhưng chúng ta có thể dùng could.

VD:

I wish I could attend your wedding next week. (NOT I wish I would attend …)

(Ước gì tuần tới tôi có thể tham dự đám cưới của bạn.)

- I wish … would … được dùng khi nói về hành động và sự thay đổi,

VD:

I wish something exciting would happen.

(Tôi mong điều gì đó thú vị sẽ xảy ra.) → cho hành động ở tương lai

- I wish … would … KHÔNG được dùng khi nói về một tình trạng.

VD:

My life isn’t interesting. I wish my life was more interesting. (NOT my life would be more …)

(Cuộc sống của tôi thật buồn tẻ. Ước gì cuộc sống của tôi thú vị hơn.)

 

2. Ao ước ở hiện tại (Present wish)

Diễn đạt mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được trong hiện tại.

Subject + wish(es) + subject + verb (quá khứ đơn)

VD:

I wish I was / were rich.

(Ước gì tôi giàu có.) → but I am poor now.

I wish I could swim.

(Ước gì tôi biết bơi.) → but I can’t.

If only + subject + verb (quá khứ đơn)

VD:

If only Ben was / were here.

(Ước gì có Ben ở đây.) → but Ben isn’t here.

If only we knew where to look for him.

(Giá mà chúng tôi biết phải tìm anh ta ở đâu.) → but we don’t know.

Lưu ý:

- Would KHÔNG được dùng để diễn đạt mong ước về hiện tai, nhưng chúng ta có thể dùng could.

VD:

I feel so helpless. If only I could speak the language. (NOT If only I would)

(Tôi cảm thấy mình thật vô dụng. Giá mà tôi nói được ngôn ngữ đó.)

- Were có thể được dùng thay cho was (I, he, she, it was / were), nhất là trong lối văn trịnh trọng.

VD:

I wish I was / were taller, I might be better at basketball.

(Ước gì tôi cao hơn, tôi có thể chơi bóng rổ hay hơn.)

 

3. Ao ước ở quá khứ (Past wish)

Diễn đạt mong ước về một điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc diễn đạt sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra.

Subject + wish(es) + subject + verb (quá khứ hoàn thành)

VD:

I wish I hadn’t failed my exam last year.

(Giá như năm ngoái tôi đã không thi rớt.) → but I failed my exam last year.

She wishes she had had enough money to buy the house.

(Cô ta ước cô ta đã có đủ tiền để mua nhà.) → but she didn’t have enough money to buy it.

If only + subject + verb (quá khứ hoàn thành)

VD:

If only I had met her yesterday.

(Giá như hôm qua tối đã gặp cô ấy.) → but I didn’t meet her.

If only David had been a bit more carefully, he’d have been all right.

(Giá như David cẩn thận hơn một chút, thì anh ta đã bình yên vô sự rồi.)

Lưu ý:

- Chúng ta có thể dùng could have + past participle (V-3 / V-ed) để diễn tả mong ước về quá khứ.

VD:

I wish I could have been at the wedding, but I was in New York.

(Tôi ước tôi đã có thể dự đám cưới, nhưng tôi đã ở New York.)

- Mệnh đề có if only có thể đứng một mình hoặc trong câu điều kiện.

VD:

If only I wasn’t / weren’t so fat.

(Giá mà tôi không quá mập.)

If only I weren’t so fat, I would be able to get into this dress.

(Giá mà tôi không quá mập, thì tôi đã có thể mặc chiếc áo đầm này.)

- Wish có thể được dùng ở quá khứ mà không thay đổi thể giả định.

VD:

He wished he knew her address.

(Anh ta ước gì anh ta biết địa chỉ của cô ấy.) = He was sorry he didn’t know her address.

0585 737529
Đăng ký ngay